Cổ phần công ty là gì? Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, là một doanh nghiệp biểu hiện quyền sở hữu tài sản trong công ty, nó là căn cứ pháp lý xác lập nhân cách thành viên của công ty, bất kể họ có tham gia thành lập công ty hay không. Hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!!!
Mục lục
Cổ phần là gì?
Trong Luật công ty 2020, không có định nghĩa chính xác cổ phần là gì, thế nhưng cổ phần được nói rõ nhất trong phần vốn điều lệ của công ty cổ phần:
“Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần”
Căn cứ vào quy định trên, ta có thể hiểu cổ phần là đơn vị nhỏ nhất được chia từ vốn điều lệ, những cá thể hay tổ chức sở hữu cổ phần gọi là các cổ đông.
– Giá trị mỗi cổ phần (mệnh giá cổ phần) do doanh nghiệp quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần có thể khác với giá chào bán cổ phần.
– Cổ phần là căn cứ pháp lý chứng minh tư cách cổ đông công ty bất kể họ có tham gia thành lập doanh nghiệp hay không.
Xem thêm Top Công ty linh kiện điện tử lớn nhất Việt Nam

Quyền và nghĩa vụ pháp lý của người sở hữu cổ phần là gì?
Cổ phần phổ thông
Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
- Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo cách thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
- Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
- Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với mật độ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
- Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
Cổ phần ưu đãi cổ tức
Cổ phần này được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định và cổ tức thưởng, cổ tức cố định không phụ thuộc vào kết quả bán hàng của doanh nghiệp cổ phần.
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức do điều lệ doanh nghiệp quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định.
Cổ đông ưu đãi cổ tức có các quyền sau:
- Nhận cổ tức theo quy định;
- Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
- Các quyền khác.
Cổ phần ưu đãi biểu quyết
Cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so sánh với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ doanh nghiệp quy định.
Tổ chức được chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết.
Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do điều lệ doanh nghiệp quy định hoặc do đại hội đồng cổ đông quyết định.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông.
Xem thêm Tìm hiểu về Công ty sản xuất là gì?
Những đặc điểm cổ phần trong đơn vị cổ phần

– Cổ phần là một doanh nghiệp biểu hiện quyền sở hữu tài sản trong công ty, nó là căn cứ pháp lý xác lập nhân cách thành viên của công ty, bất kể họ có tham gia thành lập công ty hay không, người sở hữu cổ phần là cổ đông của công ty, nó có hiệu lực tuyệt đối, người nắm giữ cổ phần có phần lớn quyền năng và độc nhất, trực tiếp thực hiện quyền của mình đối với doanh nghiệp. Từ cổ phần phát sinh quyền và nghĩa vụ cho các cổ đông. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu chúng các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
– Cổ phần được xác định mệnh giá do công ty quyết định và ghi vào cổ phiếu. Mệnh giá cổ phần có khả năng khác với giá chào bán cổ phần, giá chào bán cổ phần do hội đồng quản trị của doanh nghiệp quyết định tuy nhiên không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp pháp luật có quy định
– Tính không thể phân định bởi cổ phần là phần vốn nhỏ nhất và bằng nhau trong vốn điều lệ.
Quyền của cổ đông phổ thông

a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ doanh nghiệp, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với mật độ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều 127 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên và địa chỉ liên hệ trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi nội dung không chuẩn chỉnh nhất của mình;
Xem thêm Top những công ty du lịch uy tính nhất Việt Nam
Tạm kết
Bài viết trên sẽ giải đpá cho bạn tất cả các thắc mắc về cổ phần là gì và những đặc điểm của cổ phần trong công ty. Nếu như trong quá trình xem bài viết có bất cứ thắc mắc nào thì đừng ngại để lại phía bên dưới bài viết một comment để cùng mình giải đáp nhé!!
Nhật Minh-Tổng hợp và bổ sung
Nguồn tham khảo: (luatminhkhue.vn, lawkey.vn,…)