Hiện nay, chữ ký số đang được sử dụng rộng rãi, giúp các doanh nghiệp thuận tiện hơn trong giao dịch điện tử và quản lý văn bản. Vậy chữ ký số là gì? Chức năng và lợi ích của chữ ký số?
Mục lục
Chữ ký số là gì?
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018 / NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số – chữ ký điện tử – mã thông báo:
“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng cách chuyển đổi một thông điệp dữ liệu bằng cách sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó người lấy được thông điệp dữ liệu gốc và khóa công khai của người ký có thể xác định chính xác:
a) Phép biến đổi trên được tạo ra với cùng một khóa riêng tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
b) Tính toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện chuyển đổi trên. ”
Nói một cách đơn giản, chữ ký số (Token) là thiết bị mã hóa, mã hóa toàn bộ dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp / cá nhân được sử dụng thay cho chữ ký trên văn bản, tài liệu số. cho các giao dịch điện tử qua internet.
Cấu tạo của chữ ký số
Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA – công nghệ mã hóa công khai: Mỗi đơn vị nghiệp vụ sẽ có các cặp khóa gồm khóa bí mật (private key) và khóa công khai (public key).
“Secret Key” – Khóa riêng: Là một khóa trong cặp khóa dùng để tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mật mã không đối xứng.
“Khóa công khai” – Public Key: Một khóa trong cặp khóa được sử dụng để xác minh chữ ký điện tử, nó được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mật mã không đối xứng.
“Người ký” có nghĩa là người đăng ký sử dụng khóa riêng của mình để ký điện tử vào một thông điệp dữ liệu bằng tên của mình.
“Người nhận” là tổ chức, cá nhân nhận thông điệp dữ liệu do người ký ký điện tử, sử dụng chứng thư số của người ký để xác minh chữ ký số trên thông điệp dữ liệu nhận được, sau đó tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.
“Chữ ký điện tử” có nghĩa là việc đưa khóa bí mật vào một phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký điện tử vào một số thông điệp dữ liệu nhất định.
Các loại chữ ký số được dùng hiện nay
Chữ ký kỹ thuật số USB Token
Digital Signature USB Token là một phần mềm được tích hợp vào chữ ký số USB. Khi sử dụng, người dùng cần cài đặt tiện ích ký số trên máy tính và cắm USB vào máy tính. Sau đó, người dùng đăng nhập vào chữ ký điện tử bằng mã PIN của mình. Trong quá trình ký số, USB sẽ tự động sử dụng các thuật toán được cài đặt sẵn để xác thực và ký số cho người dùng.
Đây là loại chữ ký số được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
HSM. chữ ký số
Chữ ký số HSM (Hardware Security Module) là loại chữ ký số có cặp khóa và chứng thư số được đặt trong thiết bị HSM, phục vụ các ứng dụng chữ ký số với yêu cầu xác thực và mã hóa tốc độ cao. HSM thường được sản xuất dưới dạng thẻ PCMCIA hoặc PCI cắm vào máy tính hoặc thiết bị độc lập có kết nối mạng.
Về bản chất, chữ ký số HSM cũng có nguyên lý hoạt động và chức năng tương tự như USB Token. Tuy nhiên, nếu USB Token được sử dụng như một loại ngoại tuyến thì chữ ký số HSM sẽ phát huy tính năng của nó khi sử dụng trực tuyến.
Ngoài ra, với chữ ký số HSM, người dùng có thể ký cùng lúc hàng nghìn chữ ký số thay vì ký 4-5 chữ ký / phút như chữ ký số USB Token.
Chữ ký số Smartcard
Chữ ký số SmartCard là loại chữ ký số được tích hợp trên sim do một số nhà mạng nghiên cứu và phát triển. Với chữ ký số Smartcard, người dùng có thể ký số trên điện thoại di động một cách nhanh chóng và linh hoạt.
Loại chữ ký số này có nhiều hạn chế khi phụ thuộc vào loại sim mà nhà cung cấp lựa chọn và rủi ro khi thuê bao nằm ngoài vùng phủ sóng.
Chữ ký số từ xa
Chữ ký từ xa được sử dụng trên nền tảng công nghệ điện toán đám mây giúp người dùng linh hoạt ký số mọi lúc mọi nơi trên máy tính, điện thoại hay máy tính bảng trực tiếp mà không bị ảnh hưởng. phụ thuộc vào thiết bị phần cứng như USB Token hoặc sim.
Chữ ký số từ xa vẫn chưa được áp dụng rộng rãi do nhiều vấn đề liên quan đến bảo mật dữ liệu.
Chữ ký số cá nhân và chữ ký số doanh nghiệp
Chữ ký số cá nhân
Chữ ký số cá nhân là một loại chữ ký điện tử, tương đương với chữ ký viết tay của cá nhân. Chữ ký số cá nhân được sử dụng nhằm mục đích xác minh danh tính của người ký trong các trường hợp sau:
Ký các văn bản, tài liệu điện tử như hợp đồng, thỏa thuận, hóa đơn …
Tham gia giao dịch trực tuyến: Kê khai thu nhập cá nhân, sử dụng internet banking, mobile banking, giao dịch chứng khoán, mua bán trực tuyến …
Để được phép sử dụng chữ ký số cá nhân, người dùng phải đăng ký chứng thư số cá nhân với nhà cung cấp chữ ký số. Chứng thư số cá nhân có tác dụng xác thực danh tính người ký, có giá trị như chứng minh nhân dân / căn cước công dân của mỗi người để giải quyết các vấn đề giao dịch của cá nhân trên môi trường Internet.
Nội dung thể hiện trên chữ ký số cá nhân bao gồm: Tên của cá nhân là chủ thể của chứng chỉ số đó Tên công ty cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số.
Chữ ký số doanh nghiệp
Chữ ký số doanh nghiệp là thiết bị chứa dữ liệu, thông tin được mã hóa của doanh nghiệp, dùng để xác thực thay cho chữ ký của doanh nghiệp đó trên các văn bản, tài liệu số thực hiện trong giao dịch. dịch điện tử qua internet.
Các thông tin có trong chữ ký số dành cho doanh nghiệp sẽ bao gồm:
Tên doanh nghiệp bao gồm: mã số thuế, tên công ty….
Số chứng chỉ số (số sê-ri)
Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ số
Tên tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví dụ: VNPT-CA)
Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số Thư giới hạn mục đích và phạm vi sử dụng của chứng chỉ số
Hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Chức năng của chữ ký số
Đối với cá nhân, chữ ký số có giá trị pháp lý như chữ ký viết tay. Đối với các tổ chức, doanh nghiệp, chữ ký số tương đương với con dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật. Chức năng của chữ ký điện tử:
Thay thế cho chữ ký tay trong các giao dịch thương mại điện tử trên môi trường số: ký hợp đồng điện tử, thanh toán trực tuyến, chuyển tiền trực tuyến, đóng phí bảo hiểm …
Dùng để đăng nhập email giao dịch, ký email đối tác, khách hàng để xác nhận người gửi mail
Dùng cho các dịch vụ chính phủ điện tử, ký điện tử khi làm các thủ tục hành chính hoặc xin xác nhận của cơ quan nhà nước.
Dùng để kê khai, nộp thuế qua mạng, bảo hiểm xã hội hoặc kê khai với cơ quan hải quan, giao dịch ngân hàng, chứng khoán điện tử …
Hi vọng bài viết những điều cần biết về chữ ký số mà mình chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn nhanh chóng khắc phục sự cố để công việc diễn ra suôn sẻ, không bị gián đoạn.
CÔNG TY GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP chuyên cung cấp dịch vụ chữ ký số giá rẻ:
VPĐD Hà Nội: Số 14/1 ngõ 280 Lê Trọng Tấn, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
VPĐD HCM: 279-281 Đường Cộng Hoà, Tân Bình, HCM
0989 189 892 – 0919 525 668