Nhóm cổ đông là gì là một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trên google về chủ đề nhóm cổ đông là gì. Trong bài viết này, tencongty.com.vn sẽ viết bài Nhóm cổ đông là gì? Phân loại quyền và nghĩa vụ của nhóm cổ đông
1. Các loại cổ phần theo quy định của Luật công ty 2014
Cổ phần là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành đa phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người có được cổ phần gọi là cổ đông, có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
Xem thêm: So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần có gì khá
Căn cứ theo điều 113 Luật doanh nghiệp 2014, các kiểu cổ phần bao gồm:
– Cổ phần phổ thông. doanh nghiệp cổ phần nên có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
– Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có khả năng có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các kiểu sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết
b) Cổ phần ưu đãi cổ tức
c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại
d) Cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ doanh nghiệp quy định
Lưu ý:
– Chỉ có tổ chức được chủ đạo phủ ủy quyền và cổ đông sáng sủa lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng sủa lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
– Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
– Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người có được nó các quyền, trách nhiệm và ích lợi ngang nhau.
– Cổ phần phổ thông chẳng thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có khả năng chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền , bổn phận của các loại cổ đông theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014
a. Cổ đông phổ thông
Quyền của cổ đông phổ thông (điều 114 Luật doanh nghiệp 2014)
– Tham dự , phát biểu tại những Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua biểu hiện theo ủy quyền hoặc theo chế độ khác do luật pháp, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.
– Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
– Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với mật độ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong doanh nghiệp.
– Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người xung quanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
– cân nhắc, tra cứu , trích lục những nội dung trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi những nội dung không chuẩn xác.
– cân nhắc, tra cứu giúp, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và những nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
– Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần trong công ty.
bổn phận của cổ đông phổ thông (điều 115)
Xem thêm: Hướng dẫn tư vấn thành lập công ty có nên hay không phụ thuộc vào các yếu tố nào
– Thanh toán đủ , đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
– không nên rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi doanh nghiệp dưới mọi cách thức, trừ hoàn cảnh được công ty hoặc người xung quanh mua lại cổ phần. trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc tất cả vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đấy và người có ích lợi liên quan tại công ty phải cùng liên đới chịu bổn phận về các khoản nợ , nghĩa vụ tài sản khác của công ty tại phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút , những thiệt hại xảy ra.
– tuân thủ Điều lệ , quy chế quan sát cũng như quản lý nội bộ của công ty.
– Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
– hành động các bổn phận khác theo quy định của Luật này , Điều lệ doanh nghiệp.
b. Cổ phần ưu đãi biểu quyết (điều 116)
Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông, số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có những quyền sau đây:
– Biểu quyết về các điểm thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông với số phiếu biểu quyết theo quy định trong khoản 1 việc làm này.
– các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ hoàn cảnh quy định trong khoản 3. điều này.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết đừng nên chuyển nhượng cổ phần đấy cho người khác.
c. Cổ phần ưu đãi cổ tức (điều 117)
Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so sánh với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ tức được chia hằng năm gồm cổ tức cố định , cổ tức thưởng, cổ tức cố định không phụ thuộc vào hậu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức chọn lựa cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có những quyền sau đây:
– Nhận cổ tức theo quy định trong khoản 1 điều này.
– Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với mật độ có được cổ phần trong công ty, Sau khi công ty đã thanh toán hết những khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi công ty giải thể hoặc phá sản.
– những quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 điều này.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức không hề có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị , Ban kiểm soát.
d. Cổ phần ưu đãi hoàn lại (điều 118)
– Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được doanh nghiệp hoàn lại vốn góp theo đòi hỏi của người sở hữu hoặc theo những điều khiếu nại được ghi trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại có các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ hoàn cảnh quy định tại khoản 3 việc làm này.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Nguồn: https://luatminhkhue.vn/