Chứng thực là gì? mọi người thường gọi chung chứng nhận và công chứng đều là công chứng vì không biết rằng chúng khác nhau. Vậy chứng nhận là gì? Qua bài viết dưới đây sẽ bổ sung thêm nhiều nội dung hơn đến bạn đọc, cùng tìm đọc nhé!
Mục lục
Chứng thực là gì?
Dưới góc độ ngôn ngữ, theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ, Nxb Đà Nẵng năm 1997, chứng thực được định nghĩa “Nhận cho để làm bằng chứng là đúng sự thật. Chứng thực lời khai. Công nhận là đúng. Thực tiễn đã chứng nhận điều đó”.
Dưới khía cạnh pháp lý, chứng thực được hiểu là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính chuẩn xác, hợp pháp của các giấy tờ, văn bản, chữ ký của các nhân, nội dung cá nhân để bảo vệ quyền và lợi ích của các cá nhân, tổ chức xoay quanh trong quan hệ dân sự, kinh tế, hành chủ đạo
Xem thêm Cổ phần ưu đãi là gì? Quy định về quyền hạn của cổ đông ưu đãi
Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
Việc chứng nhận bản sao từ bản chính, chứng nhận chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch có sự liên quan đến tài sản là động sản, chứng nhận di chúc không phụ thuộc vào nơi cư trú của người đòi hỏi chứng thực. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng nhận thuộc về các cơ quan sau đây:
Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp)
Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền và trách nhiệm:
– Chứng thực bản sao từ bản chủ đạo các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ta Kết hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
– Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch có sự liên quan đến tài sản là động sản;
– Chứng nhận văn bản deal phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định nêu trên, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã)
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có thẩm quyền và trách nhiệm:
– Chứng nhận bản sao từ bản chủ đạo các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
– Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
– Chứng nhận di chúc;
– Chứng nhận văn bản từ chối nhận di sản;
– Chứng thực văn bản deal phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng nhận và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Xem thêm Mô hình PEST là gì? Cách áp dụng và phân tích mô hình PEST
Cơ quan biểu hiện ngoại giao, Cơ quan biểu hiện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền
Chứng thực là gì? Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan biểu hiện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền hành động chức năng lãnh sự của nước ta ở nước ngoài có thẩm quyền và trách nhiệm chứng nhận các việc
– Chứng thực bản sao từ bản chủ đạo các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ta liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
– Chứng nhận chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
Công chứng viên
Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc:
– Chứng nhận bản sao từ bản chủ đạo các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam Kết hợp với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
– Chứng nhận chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch.
Dấu hiệu của chứng thực ?
Hoạt động chứng nhận có những đặc điểm gKhi chứng nhận cần hành động ở đúng cơ quan, tổ chức nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ. Theo quy định các cơ quan có thẩm quyền chứng thực, bao gồm: Phòng tư pháp; UBND xã, phường, thị trấn; Các cơ quan biểu hiện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và các cơ quan khác được ủy quyền để thực thi chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; Công chứng viên.
Chứng thực là việc cơ quan nhà nước hành động chứng thực các sự việc, Chủ yếu là chứng nhận về mặt hình thức của văn bản, giấy tờ mà không đề cập đến thông tin chứng nhận.
Xem thêm khái niệm luật doanh nghiệp cho các chủ doanh nghiệp mới
Thành quả pháp lý của văn bản chứng thực
Chứng thực là gì? Giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng nhận từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng nhận theo Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:
– Bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao được chứng nhận từ bản chủ đạo có thành quả dùng thay cho bản chính trong các giấy tờ.
– Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người đòi hỏi chứng nhận đã ký chữ ký đó và là căn cứ để lựa chọn trách nhiệm của người ký giấy tờ, văn bản.
– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có thành quả chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; khả năng hành vi dân sự, ý chí tình nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
Qua bài viết trên đây Tencongty.com.vn đã cung cấp các thông tin về chứng thực là gì? Chứng thực có đặc điểm gì?. Hy vọng những thông tin trên của bài viết sẽ hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này nhé.
Mỹ Phượng – Tổng hợp
Tham khảo ( luatvietnam.vn, luatduonggia.vn, lawkey.vn, …)